Cách vẽ biểu đồ trong Word
Vẽ biểu đồ trong Word nhằm thể hiện dữ liệu một cách trực quan nhất để mọi người dễ dàng theo dõi, hình dung và so sánh dữ liệu thông qua biểu đồ. Có nhiều loại biểu đồ trong Word như biểu đồ hình tròn, biểu đồ thanh, biểu đồ đường. Mỗi loại biểu đồ có thể phù hợp với các loại nội dung và số liệu khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo biểu đồ trong Word, với phiên bản Word 2016-2019 và Word 2003.
1. Hướng dẫn tạo biểu đồ cột Word 2016-2019
Bước 1:
Trong giao diện Word, nhấn Nhập mục rồi chọn Biểu đồ để tiếp tục chèn biểu đồ trong Word. Tại đây bạn sẽ thấy có nhiều kiểu biểu đồ khác nhau để lựa chọn.
Bạn đang xem: Cách vẽ biểu đồ trong Word
Mỗi loại biểu đồ sẽ hiển thị những nội dung khác nhau như:
- Cột: biểu đồ cột hiển thị dữ liệu thay đổi theo thời gian hoặc so sánh các mục. Trong Column có các loại biểu đồ như: biểu đồ cột 2D, biểu đồ cột 3D, biểu đồ cột chồng và cột chồng 3D.
- Đường: Biểu đồ đường có thể hiển thị xu hướng theo thời gian với các điểm đánh dấu cho từng giá trị dữ liệu. Trong biểu đồ Đường, có nhiều loại biểu đồ như biểu đồ đường, biểu đồ đường có đánh dấu, biểu đồ đường xếp chồng, biểu đồ đường 3D, v.v.
- Pie: biểu đồ hình tròn, biểu thị dữ liệu dưới dạng phần trăm.
- Bar: biểu đồ cột nằm ngang, tương tự như Column nhưng được tổ chức theo chiều dọc và chiều ngang.
- Khu vực: Biểu đồ khu vực được sử dụng để hiển thị sự thay đổi theo thời gian và thu hút sự chú ý đến giá trị tổng thể của một xu hướng.
- XY (Scatter): Biểu đồ phân tán XY, dùng để so sánh các giá trị dữ liệu với nhau.
- Stock: biểu đồ chứng khoán, thường được dùng để minh họa sự lên xuống của giá cổ phiếu, ngoài ra biểu đồ này còn minh họa sự lên xuống của các số liệu khác như lượng mưa, nhiệt độ…
- Trên: Biểu đồ trên giúp bạn kết hợp các tập dữ liệu, màu sắc hiển thị các vùng có giá trị tương tự. Bạn có thể tạo biểu đồ bề mặt nếu danh mục và chuỗi giá trị là giá trị số.
- Radar: Biểu đồ mạng nhện hiển thị dữ liệu đa biến, thường được sử dụng để xác định hiệu suất và xác định điểm mạnh và điểm yếu.
Chúng ta chọn loại biểu đồ muốn sử dụng, ví dụ ở đây tôi chọn biểu đồ cột. Nhấn chọn loại biểu đồ rồi nhấn OK để chọn.
Bước 3:
Ngay lập tức mô hình biểu đồ được hiển thị, kèm theo Giao diện bảng Excel hiển thị ở trên cho chúng tôi nhập thông tin.
Bạn nhập các thông số vào bảng Excel và ngay lập tức các thông số và nội dung được hiển thị cho biểu đồ cột bên dưới.
Bước 4:
Vẽ xong biểu đồ, bạn chuyển sang bước chỉnh sửa biểu đồ. Nhấp vào biểu đồ rồi tìm kiếm tab thiết kế trên Ribbon, chúng ta có thể thay đổi màu sắc trong Change Colors.
TRÊN thay đổi kiểu biểu đồTRÊN Kiểu biểu đồ bạn đã chọn một kiểu biểu đồ mới trong danh sách này.
Nếu bạn muốn thay đổi loại biểu đồ từ cột thành dòng, hãy bấm vào Thay đổi loại biểu đồ rồi chọn loại biểu đồ mới mà bạn muốn thay đổi.
Bước 5:
Tiếp tục đến tab Thiết kế mà bạn đã nhấn và Mục Bố cục nhanh TRÊN thay đổi bố cục cho biểu đồ mà bạn vừa tạo, bạn có thể thay đổi kiểu hiển thị dữ liệu phía trên mỗi cột và loại bỏ trục tung hoặc hiển thị bảng dữ liệu bên dưới biểu đồ.
Bước 6:
Tiếp tục nhấp Thêm phần tử biểu đồbạn chọn phong cách tThêm hoặc xóa các phần tử khỏi biểu đồ.
Trong phần này bạn có thể Đặt tên cho biểu đồ, chú giải cho các trục biểu đồ. Nhấn Tiêu đề biểu đồ để nhập tiêu đề cho biểu đồ. Bạn đã chọn xong vị trí hiển thị tên, nếu muốn mở rộng thêm tùy chọn thì nhấn vào More Title Options.
Ngoài ra chú thích cho các trục bạn nhấp vào Tiêu đề trục rồi chọn thêm chú giải vào trục ngang hoặc trục dọc của biểu đồ.
Bước 7:
Click chuột phải vào biểu đồ chọn Edit Data nếu muốn thay đổi lại dữ liệu cho biểu đồ. Khi đó bảng Excel hiện ra để chúng ta nhập dữ liệu mới vào biểu đồ.
Video hướng dẫn tạo biểu đồ Word 2019
2. Hướng dẫn vẽ biểu đồ trong Word 2003
1. Vẽ biểu đồ Word
Để vẽ biểu đồ cần có bảng dữ liệu, trước tiên bạn có thể nhập dữ liệu vào bảng rồi chọn biểu tượng biểu đồ; hoặc có thể chọn biểu tượng biểu đồ trước rồi nhập dữ liệu vào bảng Data Sheet.
Ví dụ vẽ biểu đồ có bảng dữ liệu sau:
NĂM |
thu nhập |
trị giá |
Thu nhập trước thuế |
thuế TNDN |
Thu nhập sau thuế |
2004 |
100.000 won |
80.000 won |
20.000 won |
5.600 |
14.400 |
2005 |
150.000 won |
150.000 won |
0 |
0 |
0 |
2006 |
200.000 yên |
120.000 won |
80.000 won |
22.400 |
57.600 |
Chọn (bôi đen) bảng dữ liệu. nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ Standard (Hoặc vào đặt > ĐỒ ĐẠC… Hộp thoại Đối tượng xuất hiện. Trên thẻ Create New, chọn chương trình Microsoft Excel Chart).
Xuất hiện cửa sổ vẽ biểu đồ chương trình và bảng nhập dữ liệu Data Sheet, cho phép nhập hoặc sửa nội dung của bảng dữ liệu. Lúc này có thể lỗi font chữ của bảng dữ liệu và biểu đồ, bạn có thể chỉnh sửa trực tiếp trong bảng dữ liệu đó.
Nhấp đúp vào màn hình chỉnh sửa khi bạn nhìn thấy biểu đồ đã hoàn thành. Khi đó, việc chỉnh sửa histogram gần giống như chỉnh sửa ảnh, cụ thể là có thanh công cụ để chỉnh sửa.
Để chỉnh sửa nội dung và kiểu dáng của biểu đồ: Bấm đúp vào biểu đồ. Hoặc nhấp chuột phải vào biểu đồ, chọn Mục biểu đồ > Biên tập:
2. Thay đổi lại kiểu biểu đồ
Bạn đang ở màn hình soạn thảo biểu đồ, nhấn chuột phải, chọn Chart Type…
Hộp thoại Chart Type xuất hiện, chọn thẻ Standard Type.
Vui lòng chọn một loại biểu đồ từ danh sách loại biểu đồ và chọn hình ảnh biểu đồ hộp Các loại phụ của biểu đồ. Chọn nút Đặt làm biểu đồ mặc định nếu bạn muốn cung cấp loại biểu đồ đã chọn để lập biểu đồ trong tương lai.
Bạn có thể chọn thẻ các loại tùy chỉnh để chọn một số dạng biểu đồ khác. Nhấn nút OK để hoàn tất việc thay đổi kiểu biểu đồ
3. Chỉnh sửa nội dung hiển thị trong biểu đồ
Bạn đang ở màn hình chỉnh sửa biểu đồ, nhấp chuột phải, chọn Chart Option…
Hộp thoại Tùy chọn biểu đồ xuất hiện:
- Thẻ tiêu đề: Tiêu đề biểu đồ
- Tiêu đề biểu đồ: Tiêu đề biểu đồ
- Trục danh mục (X): Trục tiêu đề X
- Trục sê-ri (Y): Tiêu đề trục Y
- Trục giá trị (Z): Giá trị được hiển thị trên trục Z.
- Axes Tab: Giá trị hiển thị trên các trục
-
- Category (X) axis: Hiển thị giá trị của trục X.
z Automatic: Ở chế độ tự động
z Danh mục: Theo loại
z Time-scale: Theo trục thời gian.
-
- Trục sê-ri (Y): Hiển thị giá trị của trục Y.
- Trục giá trị (Z): Hiển thị giá trị của trục Z.
- Gridlines tab: Thay đổi dòng dưới cùng của biểu đồ.
- Thẻ huyền thoại: Huyền thoại
-
- Hiển thị chú giải: Hiện/Ẩn chú giải
- Vị trí: Vị trí:
z Bên dưới: Bên dưới biểu đồ
z Góc: Ở góc của biểu đồ
z Ảnh trên: Trên biểu đồ
z Right: bên phải biểu đồ
z Trái: Phía bên trái của biểu đồ.
- Data Labels Tab: Hiển thị nhãn dữ liệu và giá trị
-
- Nhãn chứa: Nhãn
- Dấu phân cách: Dấu phân cách của một giá trị số.
- Phím chú giải: Hiện/Ẩn biểu tượng chú giải nhãn dữ liệu.
- Data Table Tab: Hiện toàn bộ bảng dữ liệu
-
- Hiện bảng dữ liệu: Hiện/Ẩn bảng dữ liệu
- Show legend keys: Hiện/Ẩn biểu tượng chú giải bảng dữ liệu.
4. Xoay và hiển thị biểu đồ ở dạng 3-D
Bạn đang ở màn hình chỉnh sửa biểu đồ, nhấp chuột phải, chọn 3-D View…
=> Hộp thoại 3-D View xuất hiện:
– Tăng: Xoay biểu đồ theo chiều ngang.
– Rotate: Xoay biểu đồ theo chiều dọc.
– Phối cảnh: Phối cảnh xa.
Bạn có thể sử dụng các nút chức năng thích hợp để xoay biểu đồ.
5. Thay đổi định dạng của biểu đồ
Bạn đang ở màn hình chỉnh sửa biểu đồ, muốn thay đổi font chữ ở vùng nào thì click chuột phải vào vùng đó. Tiếp theo, chọn Format Axis… (Format Legend…)
Kích chuột phải vào vùng dữ liệu trên trục tọa độ
Nhấp chuột phải vào khu vực chú giải
=> Xuất hiện hộp thoại Format Axis
Tab mẫu: Kiểu trục:
Tab Tỷ lệ: Chia tỷ lệ biểu đồ, chọn Danh mục theo thứ tự ngược lại để lật biểu đồ.
Tab phông chữ: Thay đổi phông chữ:
Thẻ số: Các kiểu định dạng dữ liệu: số, ngày tháng, tiền tệ, tỷ lệ phần trăm,…
Tab căn chỉnh: Căn chỉnh:
6. Thay đổi định dạng điểm dữ liệu
(Đối với biểu đồ ví dụ trong bài viết, các điểm dữ liệu là dạng cột.)
Bạn đang ở màn hình chỉnh sửa biểu đồ, nếu muốn thay đổi định dạng của cột dữ liệu, hãy nhấp chuột phải vào cột dữ liệu đó, chọn Format Data Point.
=> Xuất hiện hộp thoại Format Data Series
Tab Mẫu: Thay đổi màu nền và viền cột dữ liệu:
Bạn có thể nhấp vào nút Điền hiệu ứng… Để chọn màu nền thú vị hơn, dạng là: hộp chấm chấm, sử dụng 2 màu, thậm chí sử dụng một hình ảnh trên máy tính để làm màu nền cho cột dữ liệu.
Tab biểu mẫu: Biểu mẫu cột dữ liệu:
Data Labels Tab: Nhãn cột dữ liệu biểu đồ.
Tab tùy chọn: Tùy chọn kích thước, nhỏ; độ dốc của cột dữ liệu.
Sau mỗi lần thay đổi định dạng điểm dữ liệu, màu của điểm chú thích cũng sẽ thay đổi.
7. Thay đổi định dạng ở cuối biểu đồ
Bạn đang ở màn hình chỉnh sửa biểu đồ, nhấp chuột phải vào vị trí dưới cùng của biểu đồ, chọn Định dạng tường…
=> Hộp thoại Định dạng tường xuất hiện. Chọn màu tùy ý (phải chọn màu tương phản với màu cột dữ liệu cho dễ nhìn).
Bạn có thể nhấn vào nút Fill Effect… để chọn thêm các màu nền thú vị cho định dạng: chấm, dùng 2 màu, thậm chí dùng hình ảnh trên máy tính để làm màu nền cho cột trong dữ liệu.
8. Thay đổi dòng dưới cùng của biểu đồ
Bạn đang ở màn hình chỉnh sửa biểu đồ, nhấp chuột phải vào đúng vị trí dòng dưới cùng của biểu đồ, chọn Format Gridlines…
=> Xuất hiện hộp thoại Format Gridlines. Tab mẫu: Kiểu đường kẻ:
Tab tỷ lệ: Một số chế độ tỷ lệ cột dữ liệu:
Trên đây là một số tính năng thường dùng để vẽ biểu đồ. Ngoài ra khi vào màn hình chỉnh sửa biểu đồ còn có thanh công cụ để chỉnh sửa. Những bạn cần biết cách vẽ biểu đồ trong MS Excel có thể tham khảo bài viết này. Ví dụ trên có kết quả như sau sau khi chỉnh sửa biểu đồ:
Đăng bởi: BNC.Edu.vn
Danh mục: Tổng hợp