Lệnh thanh toán là gì?? Nó là một cụm từ tiếng Anh thường được sử dụng trong lĩnh vực kinh tế. Tuy nhiên, cụm từ này vẫn chưa được nhiều người hiểu rõ. Vì thế Lệnh thanh toán là gì?? Ai phát hành lệnh thanh toán? Cùng ACC theo dõi bài viết sau để cập nhật thông tin chi tiết nhé.
Bạn xem: Thanh toán là gì?

Lệnh thanh toán là gì?
1. Cơ sở pháp lý
Thông tư 46/2014/TT-NHNN
2. Ủy nhiệm chi là gì?
Lệnh chi có nghĩa là lệnh thanh toán theo nghĩa tiếng Việt. Theo đó, căn cứ Khoản 3 Mục 3 Thông tư 46/2014/TT-NHNN hướng dẫn dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt quy định: Dịch vụ ủy nhiệm chi, dịch vụ ủy nhiệm chi (gọi tắt là dịch vụ ủy nhiệm chi) để thanh toán hoặc tiền mặt cho người thụ hưởng. Yêu cầu của ngân hàng của người nhận thanh toán trích một số tiền cụ thể từ tài khoản séc của người nhận thanh toán để thực hiện chuyển khoản. Người thụ hưởng có thể là người được trả tiền.
Lệnh chi có thể hiểu là lệnh chi tiền vào một tài khoản cụ thể. Hay hiểu một cách cụ thể, ngân hàng thực hiện yêu cầu của người trả tiền là trích một số tiền xác định từ tài khoản thanh toán của người trả tiền để thanh toán hoặc chuyển khoản cho người thụ hưởng.
Lệnh thanh toán có thể được gửi qua Telegram hoặc qua Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng quốc tế (SWIFT), một mạng truyền thông thường được sử dụng trong ngân hàng quốc tế.
3. Người lập lệnh thanh toán
Người được ủy quyền là khách hàng. Để tiền được trừ từ tài khoản của khách hàng và chuyển cho người thụ hưởng, khách hàng phải tạo và ký vào lệnh.
Xem thêm: Pnl là gì? Ý nghĩa của chỉ tiêu này trong hoạt động xuất nhập khẩu
Ngân hàng không được tự ý trích tiền từ tài khoản của khách hàng để chuyển cho người thụ hưởng trừ trường hợp có thỏa thuận bằng văn bản với khách hàng.
4. Ưu và Nhược điểm của Ủy thác chi phí
Thanh toán bằng proxy có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Đặc biệt:
Về lợi ích
Quá trình thanh toán được ngân hàng kiểm soát chặt chẽ nên sẽ xảy ra một số sai sót. Phương thức thanh toán đơn giản, nhanh chóng. Khách hàng ủy quyền cho ngân hàng thanh toán trực tiếp cho người thụ hưởng.
Về khiếm khuyết
Người ủy quyền thanh toán ủy nhiệm chi nộp phí cho ngân hàng, nếu tài khoản của người ủy quyền không đủ tiền để thực hiện thanh toán theo nội dung trên giấy ủy quyền thì ngân hàng sẽ từ chối thực hiện giao dịch. Do đó, quá trình thanh toán có thể bị trì hoãn.
5. Mẫu Giấy ủy nhiệm chi bao gồm những yếu tố nào?
Theo quy định tại Điều 1 Khoản 8 Thông tư 46/2014/TT-NHNN, hồ sơ ủy nhiệm chi bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Ủy nhiệm chi (hoặc lệnh chi), chứng từ số; Ngày, tháng, năm ủy nhiệm chi; Tên, địa chỉ, số tài khoản của người nhận tiền; Tên Ngân hàng của Người nhận; Tên, địa chỉ, số tài khoản thanh toán của người thụ hưởng; Tên Ngân hàng thụ hưởng; nội dung trả phí; Số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số; Ngày, tháng, năm lập ủy nhiệm chi; Chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền (chữ ký tay đối với chứng từ giấy và chữ ký điện tử đối với chứng từ điện tử) Chữ ký của chủ tài khoản và những người có liên quan đến chứng từ theo quy định của pháp luật; ID đơn vị (nếu có).
Ngoài ra, các ngân hàng được phép bổ sung các thành phần ủy nhiệm chi theo nhu cầu quản trị và đặc điểm hoạt động của đơn vị nhưng phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.