Đơn ly hôn là giấy tờ rất cần thiết và quan trọng trong hồ sơ ly hôn, tuy nhiên không phải ai cũng có thể tự vẽ đơn ly hôn theo luật, Luật Hong Fai tư vấn và hướng dẫn quý khách hàng soạn đơn ly hôn theo luật.
Bạn đang xem: Mẫu đơn ly hôn viết tay
Đơn xin ly hôn thuận tình là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có khi người vợ muốn tòa án giải quyết thủ tục ly hôn.
Khi mục đích của hôn nhân không được thực hiện, nhiều cặp vợ chồng phải làm thủ tục ly hôn để giải thoát cho nhau. Nhưng với rất nhiều người vợ và người chồng trải qua quá trình này, bạn đang băn khoăn không biết nên nộp đơn ly hôn ở đâu? Mẫu Đơn Ly Hôn Bạn có thể viết bằng tay?
Hiện nay có rất nhiều website cung cấp mẫu đơn xin ly hôn. Tuy nhiên, hầu hết các mẫu đơn này đều sai sót về hình thức và nội dung nên khi khách hàng sử dụng mẫu đơn này để xin ly hôn đều bị tòa án nơi nhận đơn ly hôn bác bỏ hoặc yêu cầu sử dụng mẫu đơn do tòa án ban hành. .
Thấu hiểu được những vướng mắc của khách hàng, chúng tôi đã tư vấn và cung cấp Mẫu đơn xin ly hôn trong nội dung bài viết dưới đây. Mong rằng những thông tin cung cấp trong bài viết sẽ giúp ích cho khách hàng trong việc thực hiện thủ tục.
Đơn Ly Hôn là gì?
Đơn ly hôn là mẫu đơn do tòa án cấp hoặc do vợ, chồng soạn thảo, trong đó có ghi các thông tin cá nhân như họ và tên, số chứng minh nhân dân, địa chỉ cư trú và các nội dung khác mà tòa án yêu cầu. mối quan hệ
Với thủ tục ly hôn hiện nay sẽ được chia thành hai thủ tục độc lập là (i) Thuận tình ly hôn và (ii) Đơn phương ly hôn.
(i) Ly hôn thuận tình:
Thuận tình ly hôn là việc ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng về tất cả các vấn đề như quan hệ vợ chồng, nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản hoặc thỏa thuận yêu cầu ly thân riêng. Tranh tụng sau ly hôn.
(ii) Đơn phương ly hôn:
Đơn phương ly hôn là ly hôn theo yêu cầu của một bên, xảy ra khi chỉ có một bên vợ hoặc chồng xin ly hôn do đời sống hôn nhân không thỏa mãn. Đơn phương ly hôn phải có căn cứ chứng minh tình trạng hôn nhân trầm trọng.
Click vào hình bên dưới để được luật sư tư vấn
tư vấn nhanh
Mua đơn ly hôn ở đâu?
Đơn yêu cầu tòa án xét xử việc dân sự theo quy định tại khoản 1 điều 362 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
“ 1. Người yêu cầu Tòa án xét xử việc dân sự gửi đơn đến Tòa án có thẩm quyền quy định tại Mục 2 Chương III của Bộ luật này.
Trường hợp Chấp hành viên yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự theo quy định của Luật thi hành án dân sự thì có quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.
Như vậy, từ nội dung trên ta thấy, theo điều kiện tòa án phải giải quyết việc dân sự có nội dung hôn nhân và gia đình thì người khởi kiện phải thực hiện các việc sau: Mẫu Đơn Ly Hôn
Để lấy mẫu đơn, người dân có thể trực tiếp đến tòa án mua đơn hoặc viết tay hoặc tải một số mẫu đơn có sẵn trên mạng hoặc đến văn phòng luật sư để lấy mẫu đơn.
Tuy nhiên, để đảm bảo mẫu đơn là hợp lệ, cần liên hệ với tòa án nơi đang giải quyết vụ việc dân sự để biết yêu cầu của tòa án, như chúng tôi đã gặp nhiều trường hợp. và được đánh máy bởi một cá nhân.

Nộp đơn ly hôn ở đâu?
Việc nộp đơn ly hôn phụ thuộc vào việc vợ chồng thuận tình ly hôn hay ly hôn đơn phương, ly hôn có yếu tố nước ngoài hay không?
Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn. Cụ thể nơi nộp đơn ly hôn như sau:
(i) Tòa án thụ lý hồ sơ trong trường hợp đồng ý:
Trong trường hợp ly hôn thuận tình, vợ chồng có thể thỏa thuận đến Tòa án cấp huyện, nơi cư trú của vợ hoặc chồng (đăng ký hộ khẩu thường trú) để giải quyết.
(ii) Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn trong trường hợp ly hôn đơn phương:
Đối với trường hợp ly hôn đơn phương thì áp dụng quy định tại Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 là Tòa án cấp huyện nơi bị đơn đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
Ví dụ: Mr. A Trong vụ án ly hôn, bị đơn có hộ khẩu thường trú tại Dĩ An Quận Đống Đa thì nguyên đơn sẽ nộp đơn thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân Quận Đống Đa.
(iii) Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài
Tòa án nhân dân cấp huyện không có thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn nếu:
– Kiện tụng hoặc tài sản ở nước ngoài;
– Cần chuyển giao tư pháp cho cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài, cho tòa án, cho cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Trường này áp dụng theo quy định Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố có thẩm quyền xét xử vụ án ly hôn theo thủ tục sơ thẩm quy định tại Điều 1 Mục 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Tòa án cấp huyện, trừ trường hợp có sự hòa giải giữa công dân của Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới của Việt Nam.
Click vào hình bên dưới để được luật sư tư vấn
tư vấn nhanh
Đơn ly hôn viết tay hay đánh máy?
Mẫu Đơn Ly Hôn Giấy tờ cần thiết trong hồ sơ yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn. Luật hiện hành chỉ yêu cầu đơn khiếu nại phải có nội dung gì, nhưng không bắt buộc phải viết tay hoặc đánh máy.
Vì vậy, tùy từng trường hợp, thời điểm và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền mà chúng ta có thể tự viết, đánh máy hoặc trực tiếp đến tòa án xin mẫu đơn và điền vào mẫu đơn.
Nhưng trong mọi trường hợp, đối với văn bản đánh máy hay viết tay đều phải tuân theo khuôn mẫu chung của văn bản hành chính, cũng như ghi rõ nội dung mà vợ chồng đã thống nhất.
Mẫu Đơn Ly Hôn Thuận Tình 2022
Mẫu Đơn Ly Hôn Cần thống nhất xác nhận nội dung đơn khởi kiện, cụ thể theo Khoản 2 Điều 362 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
” 2. Văn bản yêu cầu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
c) tên và địa chỉ; Số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của người yêu cầu (nếu có);
d) Nội dung cụ thể mà Tòa án giải quyết và căn cứ, mục đích, lý do yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
đ) Tên, địa chỉ (nếu có) của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó;
e) các thông tin khác mà người yêu cầu cho là cần thiết để giải quyết yêu cầu của mình;
g) Người nộp đơn ký tên hoặc điểm chỉ với tư cách cá nhân, nếu là công ty, tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của công ty, tổ chức đó ký tên, đóng dấu vào phần cuối của đơn; Nếu tổ chức yêu cầu là một công ty, việc sử dụng nhãn hiệu phải tuân thủ các quy định của Đạo luật công ty.
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Tự Do-Tự Do-Hạnh Phúc
__________________
Đơn Xin Thuận Thuận Ly Hôn
Nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
Thân mến: TAND cấp huyện/quận…………………….
Xem thêm: ” Trưởng Ban Kỷ Luật Anh, Trưởng Ban Tổ Chức Phiên Dịch
Chúng tôi:…………………… Năm sinh:…………………….
Nhiệm vụ:……………………………….
Chức vụ: ………………………………………….
Nơi đăng ký thường trú, tạm trú: ……………………………….
Hiện tại cư trú: ………………………………………….
số điện thoại: ………………………………
Và ……………………. Năm sinh : …………………….
Nhiệm vụ: ……………………………….
Nơi làm việc:
Nơi đăng ký thường trú, tạm trú: ……………………………….
Hiện tại cư trú: …………………………………………………………………………………….
Đã đăng ký kết hôn …………………………………………………….
Nơi đăng ký kết hôn: ………………………………………….
Về tình yêu:
+ Thời điểm kết hôn (Ghi theo Giấy đăng ký kết hôn) …..
+ Nơi đăng ký kết hôn (ghi tổ dân phố xã/phường nơi đăng ký kết hôn)…..
+ Quá trình chung sống và nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn………….
Nay, góc độ yêu cầu tòa xét xử……………….
Bây giờ Tòa án đề nghị:
1- Công Nhận Thuận Thuận Ly Hôn.
2- Phê duyệt hợp đồng:
Về con chung:
+ Số con chung…………………….
+ Họ và Tên, Ngày, tháng, năm sinh của Con chung…………………….
+ Người trực tiếp nuôi con bình thường…………………….
+ Khi ly hôn thì con nào được nhận nuôi… (ghi rõ họ tên của con)
Về tài sản:
Không yêu cầu tòa án giải quyết vấn đề tài sản hoặc trong trường hợp tòa án cần phê chuẩn thỏa thuận phân chia tài sản thì có các thông tin sau:
+ Đặc điểm chung là gì:…………………….
+ Từ đâu đến: …………..
+ Người quản lý các tài sản chung này:…………………….
+ Yêu cầu tòa án chấp thuận chia tài sản chung…
Các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn như sau:
– Đăng ký kết hôn (nếu không có bản chính thì nộp bản sao hoặc nộp bản chính thì nộp trích lục kết hôn);
– Chứng minh nhân dân (bản sao có dấu đỏ);
– Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của 2 vợ chồng (bản sao có dấu đỏ). Trường hợp vợ không có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì giấy đăng ký nhà hoặc giấy xác nhận tạm trú (bản chính) của chính quyền địa phương nơi vợ đang cư trú cấp;
– Giấy khai sinh chung (bản sao có dấu đỏ);
– Đơn của con chung trên 7 tuổi có xác nhận của chính quyền địa phương, trong đó nêu rõ nguyện vọng về ở với cha hoặc mẹ nếu cha mẹ ly hôn.
– Các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất chung của vợ chồng (nếu tòa án yêu cầu);
– Giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập, nơi cư trú (trường hợp có tranh chấp về nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng);
– bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (nếu có tranh chấp về nuôi con, cấp dưỡng nuôi con, chia tài sản chung sau ly hôn);