(PLVN) -Theo quan niệm dân gian từ xa xưa, cùng với việc chọn người, chọn giờ tốt xuất hành năm mới thì việc xem ngày tốt, xuất trạch, hướng tốt đầu năm 2022 cũng quan trọng không kém.
Bạn đang xem: Xem ngày xuất hành theo tuổi năm 2022
Nếu những giây phút đầu tiên của năm mới diễn ra thuận lợi và suôn sẻ thì những ngày còn lại trong năm sẽ gặp nhiều may mắn và thịnh vượng. Vì vậy, việc chọn ngày giờ, hướng xuất hành rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến vận may cả năm của một người.
Trong những ngày đầu tiên của Tết Canh Dần 2022, mỗi ngày sẽ phù hợp để làm những việc khác nhau trong những khung giờ khác nhau. Cách tính giờ hoàng đạo phụ thuộc vào từng ngày cụ thể.
Phải làm gì: Khởi hành, viếng chùa để cầu bình an, thăm và chào đón Ted.
Giờ tốt: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h).
Hướng tốt: Cầu tài lộc đi hướng Đông Nam, cầu tình duyên gia đạo đi Tây Bắc.
![]() |
Lưu ý: Người xưa quan niệm rằng, mùng 1 Tết, đặc biệt là đêm giao thừa, là thời điểm trời đất gặp nhau, là ngày đầu tiên của năm mới, nên được coi là ngày đại cát tường. Vì vậy, nếu muốn cầu may mắn, cầu tình duyên hay viếng thăm chùa chiền, bạn có thể chọn ngay trong đêm giao thừa. Tuy nhiên, với tuổi Ất Mão, Tân Mão, Tân Mùi, Tân Sửu là kỵ ngày nên giảm xuất ngoại.
Nên làm: Có thể đi chơi, viếng chùa, khai bút đầu năm hay khai bút đầu năm mới.
Giờ tốt: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tí (9h-11h), Tị (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h).
Hướng tốt: Xuất hành hướng Tây Nam sẽ báo tin vui về tình duyên và gia đạo. Đi về hướng đông, được thần tài phù hộ về tiền bạc.
Lưu ý: Các tuổi Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Nhâm Tuất trùng ngày nên hạn chế xuất hành để tránh gặp xui xẻo.
Nên làm: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày mất của Thẩm Nương nên cấm kỵ trăm điều đối với mọi người, không được làm những việc quan trọng. Bạn có thể đi thăm người thân, đi lễ chùa cầu an hay làm từ thiện.
Giờ tốt: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).
Hướng tốt: Xuất hành về hướng Nam gặp Quý nhân, cho điềm lành về tình duyên, gia đạo. Đi về hướng đông gặp thần tài, tiền tài, danh vọng.
Xem thêm: Tải xuống mã giấy phép miễn phí cho trình cài đặt ngoại tuyến Avast Free Antivirus 2018
Lưu ý quan trọng: Những tuổi sau đây là những tuổi cận ngày, nên hạn chế đi xa hay xuất hành đề phòng chuyện bất ngờ, gồm: Kỷ Tị, Quý Tị, Quý Mùi, Quý Sửu và Quý Hợi.
Việc nên làm: Ngày được coi là tốt, thích hợp để làm các việc quan trọng như khai quan, khai trương, xuất hành, khai bút đầu năm, lễ chùa, du xuân, thăm làng xóm bè bạn, chúc tết. .
![]() |
Giờ tốt: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Tý (15h-17h), Dậu (17h-19h).
Hướng tốt: Hướng Đông Nam là hướng tốt để cầu may, cầu cát. Hướng Bắc tốt cho việc cầu tài, thăng tiến trong sự nghiệp.
Lưu ý: Hai tuổi Kỷ Mão và Bính Ngọ có liên quan đến ngày tháng, nên hạn chế xuất hành, tránh gặp phải những điều xui xẻo bất ngờ.
Nên làm: Có thể đi lễ chùa, khai bút đầu năm, thăm hàng xóm chúc Tết.
Giờ tốt: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tí (9h-11h), Tỵ (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).
Hướng tốt: Nam cho tiền tài và danh vọng. Nếu muốn cầu tình duyên con cái nên xuất hành hướng Đông Bắc.
Lưu ý: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Ngọ, là ngày bán nguyệt nên bạn làm gì cũng chỉ ở mức trung bình. Vì vậy nhớ 2 tuổi Đinh Mùi và Ất Mùi (đồng tuổi vào ngày đó) nên thận trọng trong chuyến đi kẻo gặp rắc rối.
Việc nên làm: Khai trương, mở việc, xuất hành, lễ chùa, gặp gỡ bạn bè.
Giờ tốt: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tị (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h).
Hướng tốt: Hướng Tây Bắc tốt để cầu đường tình duyên và con cái. Hướng Tây Nam tốt cho tiền bạc và công việc làm ăn.
Lưu ý quan trọng: Các năm Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý, Giáp Ngọ trùng ngày đó, cần hạn chế đi xa hoặc làm việc quan trọng, tỉ lệ thành công không cao, thậm chí có thể gặp xui xẻo.